Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh mới nhất
Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng tốt nhất và an toàn của sản phẩm khi sử dụng. Showroom Nhà Sang sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005. Giúp bạn hiểu rõ hơn về các nguyên tắc và yêu cầu kỹ thuật về tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị nước. Theo dõi bài viết để có thêm kiến thức bổ ích nhé!
Tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005 là gì?
TCVN 6073:2005 là tiêu chuẩn mới nhất về lắp đặt thiết bị vệ sinh, thay thế cho phiên bản cũ hơn là TCVN 6073:1995. Văn bản này quy định các tiêu chuẩn sau:
Cách lắp đặt các thiết bị vệ sinh sứ
Cách nghiệm thu và kiểm tra chất lượng của các thiết bị vệ sinh sứ
Tiêu chuẩn kỹ thuật trong văn bản này chỉ áp dụng cho các sản phẩm sứ vệ sinh, không áp dụng cho phần phụ kiện.
Vì vậy, khi lựa chọn các sản phẩm đồ vệ sinh Inax cao cấp hay thiết bị vệ sinh từ các thương hiệu nổi tiếng khác như TOTO, American Standard, người tiêu dùng cần tham khảo thêm tiêu chuẩn riêng của nhà sản xuất.

Các tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh
Các thiết bị vệ sinh cần được lắp đặt theo tiêu chuẩn kỹ thuật để đạt được sự hài lòng của người dùng về mặt thẩm mỹ, hiệu quả và tiện lợi.
Khi phát hiện lỗi hay hư hỏng, cần kịp thời sửa chữa thiết bị vệ sinh để đảm bảo hoạt động tốt. Khi kiểm tra chất lượng, mình cần chú ý đến 3 yếu tố sau, theo thứ tự quan trọng:
Ngoại quan, kích thước: Thiết bị phải phù hợp với không gian, màu sắc và kiểu dáng của phòng vệ sinh.
Chỉ tiêu cơ khí: Thiết bị phải bền và chắc chắn, không bị rò rỉ, gãy, cong vênh hay biến dạng.
Tính năng sử dụng: Thiết bị phải hoạt động một cách ổn định, hoạt động êm ái, tiết kiệm nước và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh về ngoại quan, kích thước
Để đảm bảo chất lượng về ngoại quan và kích thước lắp đặt thiết bị vệ sinh, cần tuân thủ các tiêu chí sau:
Men phủ phải phù hợp với từng mặt của sản phẩm: BMC sáng bóng trên toàn bộ bề mặt; BMK chỉ cần sáng bóng ở những mặt nhìn thấy được khi lắp đặt xong; các gờ, cạnh phải được phủ men đều mịn.
Bề mặt sản phẩm không được có vết nứt lạnh hay nứt mộc.
Các lỗi nhỏ hơn hoặc bằng 0.2 mm và không gần nhau không tính là khuyết tật men.
Các tiêu chí đánh giá khuyết tật men và sai lệch kích thước khác nhau tùy theo loại sản phẩm:
Lavabo chậu rửa: BMLV và BMC không có khuyết tật men. BMC có thể có một số khuyết tật men nhỏ như mỏng men, gợn men. Không quan tâm đến màu men, kích thước, hình dạng xương của lavabo.
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
|---|---|---|---|---|
Tên khuyết tật | Đặc điểm | BMLV | BMC | BMK |
Các khuyết tật về men | ||||
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Gợn sóng, mỏng men | S ≤ 1000 mm2 | Không cho phép | ≤ 3 vết | |
Sứt, trầy xước | Không cho phép | Không cho phép | 1 vết dài ≤ 10 mm, sâu ≤ 1 mm | |
Các khuyết tật về màu | ||||
Lẫn màu | f ≤ 0,3mm | 1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết | ||
Bay màu, mất màu, loang màu | 0,3 mm <> f ≤ 1 mm | Không cho phép | 1 vết | |
Lệch màu | Không lệch màu so với thiết kế | |||
Bay màu, mất màu, loang màu | Không cho phép | Không cho phép | ||
Các khuyết tật về xương | ||||
Rạn xương | Chiều rộng ≤ 0,2 mm | Không cho phép | Không cho phép | ≤ 2 vết |
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước | ||||
Biến dạng (Độ vênh) | Lỗ bắt vòi | Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng | ||
Bề mặt tiếp xúc giữa tường so với bề mặt thẳng đứng | ≤ 3 mm | |||
Sai lệch kích thước | Mọi chiều tại mặt trên | ± 2 % | ||
Lỗ xả | ≤ 5 % | |||
Về xí bệt, tiểu nữ: Giống như lavabo, các sản phẩm này không được có lỗi men ở BMLV và BMC. Chỉ chấp nhận một số ít lỗi men mỏng, gợn men nhỏ ở BMC.
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
|---|---|---|---|---|
Tên khuyết tật | Đặc điểm | BMLV | BMC | BMK |
Các khuyết tật về men | ||||
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Gợn sóng, mỏng men | S ≤ 1 000 mm2 | Không cho phép | ≤ 2 vết | |
Sứt, trầy xước | Không cho phép | 1 vết dài ≤ 20mm (trừ bề mặt vanh) | ||
Các khuyết tật về màu | ||||
Lẫn màu | f ≤ 0,3 mm | 1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết | 1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết | |
0,3 mm < f ≤ 0,7 mm | Không cho phép | 1 vết | ||
Lệch màu | Không lệch màu so với màu thiết kế | |||
Bay màu, mất màu, loang màu | Không cho phép | Không cho phép | ||
Các khuyết tật về xương | ||||
Rạn xương | Chiều rộng ≤ 0,2 mm | Không cho phép | Không cho phép | ≤ 2 vết |
Các khuyết tật về hình dáng và kích thước | ||||
Biến dạng (Độ vênh) | Độ vênh tại chân | ≤ 3 mm | ||
Lỗ bắt két, bắt nắp | Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng | |||
Tắc lỗ vanh bệt Tắc ống dẫn trên thân bệt | Không có hoặc xử lý được nếu có | |||
Sai lệch kích thước | Mọi chiều tại mặt trên | ± 2 % | ||
Lỗ cấp nước của bệ xí | ± 5 % | |||
Các sản phẩm xí xổm: Sản phẩm này đơn giản nhưng yêu cầu chất lượng cao. Men phủ phải hoàn hảo, chỉ được phép có một vài lỗi nhỏ về màu sắc và kích thước.
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
|---|---|---|---|---|
Tên khuyết tật | Đặc điểm | BMLV | BMC | BMK |
Các khuyết tật về men | ||||
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men | Không cho phép | Không cho phép | – | |
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | Không cho phép | – | |
Gợn sóng, mỏng men | S ≤ 1 000 mm2 | Không cho phép | ≤ 3 vết | – |
Sứt, trầy xước | Không cho phép | Không cho phép | 1 vết dài ≤ 20 mm | |
Các khuyết tật về màu | ||||
Lẫn màu | f ≤ 0,3 mm | ≤ 3 vết | ≤ 5 vết | – |
0,3 mm <>f ≤ 1 mm | 1 vết | 1 vết | – | |
Lệch màu | Không lệch màu so với màu thiết kế | |||
Bay màu, mất màu, loang màu | Không cho phép | Không cho phép | – | |
Các khuyết tật về xương | ||||
Nứt mộc, phân lớp | Mọi trường hợp | Không cho phép | Không cho phép | – |
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước | ||||
Sai lệch kích thước | Mặt trên | ± 2 % | ||
Lỗ xả | ± 5 % | |||
Bồn tiểu cho nam: Sản phẩm này cần chất lượng men, màu sắc, xương giống như xí xổm. Ngoài ra bồn tiểu nam có giới hạn khuyết tật hình dạng lớn hơn.
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
|---|---|---|---|---|
Tên khuyết tật | Đặc điểm | BMLV | BMC | BMK |
Các khuyết tật về men | ||||
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Gợn sóng, mỏng men | S ≤ 500 mm2 | Không cho phép | ≤ 3 vết | |
Sứt, trầy xước | Không cho phép | Không cho phép | 1 vết dài ≤ 20 mm | |
Lẫn màu | f ≤ 0,3 mmm | ≤ 3 vết | ≤ 3 vết | |
0,3 mm < f ≤ 1 mm | 1 vết | 1 vết | ||
Lệch màu | Không lệch màu so với màu thiết kế | |||
Bay màu, mất màu, loang màu | Không cho phép | Không cho phép | ||
Các khuyết tật về xương | ||||
Nứt mộc, phân lớp | Mọi trường hợp | Không cho phép | Không cho phép | |
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước | ||||
Biến dạng | Giữa thân bệ và tường | ≤ 3 mm | ||
Sai lệch kích thước | Lỗ vanh, lỗ cấp, lỗ xả | Lắp đặt được phụ kiện | ||
Về các chi tiết phụ kiện phòng tắm (két nước, chân chậu rửa,…): Các sản phẩm này có yêu cầu về men giống như các sản phẩm khác. Nhưng do đặc điểm thiết kế và chất lượng sản phẩm, các lỗi về xương phải nghiêm ngặt hơn. Chỉ cho phép tối đa 3 vết rạn xương, dài không quá 50 mm và không ở miệng, các lỗ kỹ thuật.
Khuyết tật | Mức cho phép | |||
|---|---|---|---|---|
Tên khuyết tật | Đặc điểm | BMLV | BMC | BMK |
Các khuyết tật về men | ||||
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Co men, bỏ men, bong men | Không cho phép | Không cho phép | ||
Gợn sóng, mỏng men | Không cho phép | ≤ 5 vết | ||
Sứt, trầy xước | Không cho phép | Không cho phép | 1 vết dài ≤ 10 mm, sâu ≤ 1 mm | |
Các khuyết tật về màu | ||||
Lẫn màu | f ≤ 0,3 mm | 1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết | 1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết | |
0,3 mm < f ≤ 1 mm | Không cho phép | 1 vết | ||
Lệch màu | Không lệch màu so với màu thiết kế | |||
Bay màu, mất màu, loang màu | Không cho phép | Không cho phép | ||
Các khuyết tật về xương | ||||
Rạn xương | Chiều dài ≤ 50 mm | Không có ở miệng và các lỗ kỹ thuật | ≤ 3 vết | |
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước | ||||
Sai lệch kích thước | Chiều dài | ± 1 % | ||
Chiều rộng | ± 1 % | |||
Chiều cao | ± 1 % | |||
Biến dạng (Độ vênh) | Độ vênh giữa đáy két và thân bệt | ± 0,5 mm | ||
Lỗ xả | ± 0,5 mm | |||
Lỗ lắp thân bệt | Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng | |||
Độ đồng tâm giữa lỗ | Lắp đặt được phụ kiện | |||
Tiêu chuẩn kỹ thuật các chi tiết cơ, lý
Các tiêu chuẩn sau được áp dụng khi kiểm tra chất lượng các thiết bị vệ sinh:
Độ hút nước không vượt quá 0.5%.
Độ bền nhiệt đạt tiêu chuẩn.
Độ bền hóa của lớp men đạt tiêu chuẩn.
Độ bền rạn của lớp men đạt tiêu chuẩn.
Độ cứng bề mặt ít nhất là 6 Mohs.
Độ thấm mực không quá 1 mm.
Khả năng chịu tải của bệ xí ít nhất là 3.00 kN và của chậu rửa ít nhất là 1.50 kN.
Tiêu chuẩn kỹ thuật về các tính năng sử dụng
Tiêu chuẩn TCVN 6073:2005 có sự khác biệt về phương diện tích năng sử dụng so với các tiêu chuẩn trước đây. Mỗi sản phẩm có những đặc tính và tiêu chí riêng.
Đối với xí bệt
Độ xả thoát với giấy vệ sinh đạt yêu cầu.
Độ xả thoát bằng bi nhựa không nhỏ hơn 90%.
Nước từ két chảy với tốc độ tối thiểu 2.5 lít/giây.
Làm sạch bề mặt theo yêu cầu.
Bắn nước vệ sinh theo yêu cầu.
Mực nước trong siphon tối thiểu 40 mm.
Độ rộng siphon theo yêu cầu.
Không rò rỉ nước hay khí.

Đối với xí xổm
Xả được giấy vệ sinh theo yêu cầu.
Xả được ít nhất 90% bi nhựa.
Không đọng nước.
Đối với Lavabo
Lỗ chảy tràn cao hơn mặt chậu 10 mm.
Nước chảy tràn với tốc độ tối thiểu 0.2 lít/giây.
Đối với bồn tiểu nam
Thoát nước tốt, không đọng nước.
Nước cấp dính sát mặt tiểu treo.
Không bắn nước ra ngoài.
Đối với bồn tiểu nữ
Lỗ chảy tràn cao hơn mặt chậu 10 mm.
Nước chảy tràn với tốc độ tối thiểu 0.2 lít/giây.
Nguyên tắc về tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh
Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005 áp dụng cho các công trình sau:
Mạng lưới cấp thoát nước sinh hoạt, thoát nước mưa
Nồi hơi cấp nhiệt độ và nước nóng trong nhà ở, nhà công cộng, nhà công nghiệp và các công trình phụ
Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005 quy định những nguyên tắc chung sau:
Lắp đặt thiết bị vệ sinh và thiết bị nhiệt theo thiết kế đã duyệt. Nếu có thay đổi, phải có sự đồng ý của cơ quan thiết kế và ghi vào bản vẽ hoàn công. Sau khi xong, phải giao bản vẽ cho bên đặt hàng.
Chọn vật liệu thiết bị và thành phần theo các tiêu chuẩn hiện hành. Lắp đặt thiết bị và phụ tùng theo quy định của nhà máy chế tạo.
Lắp đặt các hệ thống vệ sinh bằng phương pháp công nghiệp hoá. Lắp trước các mối nối, chi tiết đường ống và thiết bị tại xưởng hoặc nhà máy.
Thi công các hệ thống vệ sinh đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh và phòng cháy.
Bên đặt hàng giao hồ sơ kĩ thuật cho bên thi công đúng thời hạn, nội dung và khối lượng công việc theo hợp đồng. Hướng dẫn cơ cấu và bố trí các bản vẽ kĩ thuật nhà ở và công trình.
Lắp đặt thiết bị vệ sinh khi địa điểm và khu vực xây dựng đã chuẩn bị.
Giao 3 bộ tài liệu kĩ thuật cho các cơ quan xây lắp, gồm bản vẽ thi công, thuyết minh và dự toán.
Bản vẽ thi công có tờ đầu đề, mặt bằng, mặt cắt, sơ đồ đường ống, chi tiết hệ thống và chỉ dẫn ở bản vẽ điển hình.
Ghi rõ cấu tạo thiết bị, phương pháp lắp đặt và thông tin dự án.
Tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh
Để đảm bảo chất lượng của thiết bị vệ sinh, cần phải tuân thủ 2 tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh chính là ghi nhãn và bảo quản.

Tiêu chuẩn ghi nhãn
Nhãn là cách truyền đạt thông tin chi tiết về thiết bị vệ sinh đến người bán, mua và sử dụng. Nhãn phải đảm bảo các yếu tố sau:
Dán ở vị trí dễ nhìn trên sản phẩm
In ấn rõ ràng, bền màu, không bị mờ, lem hay tẩy xóa
Dán trước khi sản phẩm xuất xưởng
Nhãn phải có các nội dung sau:
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm, thiết bị vệ sinh
Tên, ký hiệu và loại sản phẩm
Viện dẫn chỉ tiêu nghiệm thu
Sách hướng dẫn cách lắp đặt và sử dụng
Tiêu chuẩn bảo quản
Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành văn bản về tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh TCVN 6073:2005 vào năm 2005, trong đó quy định rõ ràng các số liệu và tiêu chuẩn bảo quản cho các sản phẩm sứ vệ sinh.
Các sản phẩm sứ vệ sinh có nhiều loại và chất lượng khác nhau, nên cần tuân theo các tiêu chuẩn bảo quản khác nhau.
Quy chuẩn về việc lắp đặt, bố trí các thiết bị vệ sinh
Theo TCVN 6073:2005, các công ty, thương hiệu thiết bị vệ sinh và đội ngũ thi công cũng có những quy tắc riêng để bố trí nhà vệ sinh một cách khoa học và tiện nghi. Như vậy, hệ thống nước sẽ hoạt động tốt cho các thiết bị, và người dùng sẽ cảm thấy thoải mái hơn.

Quy chuẩn về vị trí lắp đặt
Đội ngũ thi công sẽ căn cứ vào những quy chuẩn sau đây để lắp đặt các thiết bị vệ sinh sao cho phù hợp với độ cao, hài hòa và thói quen của người dùng:
Lavabo, chậu rửa: cách nền từ 0.8 đến 0.9 mm
Vòi xịt vệ sinh: cách nền 0.6 mm
Giá treo khăn, quần áo,…: cách nền từ 1.2 đến 1.7 mm
Hộp giấy vệ sinh: cách nền 0.65 mm
Tâm xả bồn cầu: cách tường đối diện tối đa 05 m
Nguồn nước bồn cầu: cách tâm thoát bồn cầu 2.05m về bên trái
Gợi ý bố trí nhà vệ sinh
Phòng vệ sinh diện tích nhỏ (2-4 m2):
Thiết bị cần thiết: bồn cầu, vòi nước, lavabo.
Thiết bị lựa chọn: bồn cầu 2 khối, bồn cầu treo tường.
Mẹo bố trí: đặt thiết bị ở góc thích hợp, không gây cản trở hoặc bất tiện.
Phòng vệ sinh diện tích vừa phải (4-6 m2):
Thiết bị cơ bản: bồn cầu, vòi nước, lavabo.
Thiết bị nâng cao: bồn tiểu nam, bồn tắm, kệ đựng đồ,…
Mẹo bố trí: trang trí cây xanh, tạo sự riêng tư bằng màn che, vách ngăn,…
Phòng vệ sinh diện tích lớn (10-12 m2):
Thiết bị cơ bản: bồn cầu, vòi nước, lavabo.
Thiết bị cao cấp: bồn tiểu nam, bồn tắm, kệ đựng đồ,…
Mẹo bố trí: trang trí đèn, cây xanh, tranh ảnh, không quá 3 cây xanh cho 10m2, bố trí thiết bị lớn hợp lý, hài hòa, phù hợp với thói quen.
Thuật ngữ trong tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị nước
Để hiểu rõ văn bản quy định tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh, bạn cần nắm được các thuật ngữ và định nghĩa trong đó.
Các thuật ngữ và định nghĩa gồm có:
Bề mặt chính/ BMC (Visible Surface): Phần bề mặt sản phẩm hiện ra khi lắp đặt xong ở vị trí sử dụng.
Bề mặt làm việc/ BMLV (Water Surface): Phần bề mặt thiết bị chạm vào nước khi sử dụng.
Bề mặt khuất/ BMK (Invisible Surface): Phần bề mặt sản phẩm ẩn đi khi lắp đặt xong ở vị trí sử dụng. Phần này thường không có men.
Bề mặt lắp ráp/ BMLR (Installation Surface): Phần bề mặt thiết bị dính vào nền, tường hay giá đỡ khi lắp đặt xong ở vị trí sử dụng.
Các khuyết tật về men (Glaze Defects): Là các lỗi trên bề mặt men sứ, làm giảm thẩm mỹ, cấu trúc vật lý của thiết bị. Các khuyết tật men thường gặp là:
Bọt khí (Bubble): Có 2 loại bọt khí:
Bọt khí hở - những lỗ tròn trên bề mặt men.
Bọt khí kín - những bọt khí lồi lõm trên bề mặt men.
Châm kim (Pinhole): Là các lỗ nhỏ trên mặt men, không sâu, không ảnh hưởng đến xương.
Rộp, sôi men (Bliser): Là bề mặt men bị rỗ, gồ ghề, lồi lõm. Bọt khí tạo thành từng mảng trên mặt men của sản phẩm.
Bong men (Glaze Chip): Là hiện tượng men bong tróc khỏi xương của thiết bị.
Co men, bỏ men (Glaze pool): Là hiện tượng men không đều, có chỗ có chỗ không.
Mỏng men (Thin Glaze): Là hiện tượng men mỏng đến mức nhìn thấy xương bên trong.
Gợn sóng (Swell): Là bề mặt men gồ ghề, lồi lõm, không láng mịn.
Nứt lạnh (Cool Crack): Là những vết nứt mảnh trên bề mặt men (còn gọi là nứt tóc), có thể kéo dài qua bề dày sản phẩm.
Rạn men (Crazing): Là các vết nứt và rạn hình chân chim, không sâu đến xương nhưng lan trên bề mặt men.
Sứt, trầy xước (Chips): Là những vết trầy xước, vết sứt to ở các vị trí chân đáy, bề mặt thiết bị.
Để sử dụng hiệu quả và bảo đảm chất lượng của các thiết bị vệ sinh, nhà sản xuất và đội lắp đặt cần phải thực hiện theo tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh TCVN 6073:2005. Hy vọng những chia sẻ chuyên môn trên của showroom Nhà Sang sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về những tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị nhà vệ sinh.