DANH MỤC SẢN PHẨM

Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh mới nhất

Trần Văn Quý
Th 2 25/12/2023

Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng tốt nhất và an toàn của sản phẩm khi sử dụng. Showroom Nhà Sang sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005. Giúp bạn hiểu rõ hơn về các nguyên tắc và yêu cầu kỹ thuật về tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị nước. Theo dõi bài viết để có thêm kiến thức bổ ích nhé!

Tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005 là gì? 

TCVN 6073:2005 là tiêu chuẩn mới nhất về lắp đặt thiết bị vệ sinh, thay thế cho phiên bản cũ hơn là TCVN 6073:1995. Văn bản này quy định các tiêu chuẩn sau:

  • Cách lắp đặt các thiết bị vệ sinh sứ

  • Cách nghiệm thu và kiểm tra chất lượng của các thiết bị vệ sinh sứ

Tiêu chuẩn kỹ thuật trong văn bản này chỉ áp dụng cho các sản phẩm sứ vệ sinh, không áp dụng cho phần phụ kiện.

Vì vậy, khi lựa chọn các sản phẩm đồ vệ sinh Inax cao cấp hay thiết bị vệ sinh từ các thương hiệu nổi tiếng khác như TOTO, American Standard, người tiêu dùng cần tham khảo thêm tiêu chuẩn riêng của nhà sản xuất.

tieu chuan lap dat thiet bi ve sinh tcvn 6073 2005

Các tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh

Các thiết bị vệ sinh cần được lắp đặt theo tiêu chuẩn kỹ thuật để đạt được sự hài lòng của người dùng về mặt thẩm mỹ, hiệu quả và tiện lợi. 

Khi phát hiện lỗi hay hư hỏng, cần kịp thời sửa chữa thiết bị vệ sinh để đảm bảo hoạt động tốt. Khi kiểm tra chất lượng, mình cần chú ý đến 3 yếu tố sau, theo thứ tự quan trọng:

  • Ngoại quan, kích thước: Thiết bị phải phù hợp với không gian, màu sắc và kiểu dáng của phòng vệ sinh.

  • Chỉ tiêu cơ khí: Thiết bị phải bền và chắc chắn, không bị rò rỉ, gãy, cong vênh hay biến dạng.

  • Tính năng sử dụng: Thiết bị phải hoạt động một cách ổn định, hoạt động êm ái, tiết kiệm nước  và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

nhung tieu chuan nghiem thu lap dat thiet bi ve sinh

Tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh về ngoại quan, kích thước 

Để đảm bảo chất lượng về ngoại quan và kích thước lắp đặt thiết bị vệ sinh, cần tuân thủ các tiêu chí sau:

  • Men phủ phải phù hợp với từng mặt của sản phẩm: BMC sáng bóng trên toàn bộ bề mặt; BMK chỉ cần sáng bóng ở những mặt nhìn thấy được khi lắp đặt xong; các gờ, cạnh phải được phủ men đều mịn.

  • Bề mặt sản phẩm không được có vết nứt lạnh hay nứt mộc.

  • Các lỗi nhỏ hơn hoặc bằng 0.2 mm và không gần nhau không tính là khuyết tật men.

Các tiêu chí đánh giá khuyết tật men và sai lệch kích thước khác nhau tùy theo loại sản phẩm:

  • Lavabo chậu rửa: BMLV và BMC không có khuyết tật men. BMC có thể có một số khuyết tật men nhỏ như mỏng men, gợn men. Không quan tâm đến màu men, kích thước, hình dạng xương của lavabo.

Khuyết tật 

Mức cho phép 

Tên khuyết tật 

Đặc điểm 

BMLV 

BMC 

BMK 

Các khuyết tật về men 

Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Co men, bỏ men, bong men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Gợn sóng, mỏng men

S ≤ 1000 mm2

Không cho phép

≤ 3 vết

 

Sứt, trầy xước

 

Không cho phép

Không cho phép

1 vết dài ≤ 10 mm, sâu ≤ 1 mm

Các khuyết tật về màu 

Lẫn màu 

f ≤ 0,3mm

1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết

Bay màu, mất màu, loang màu

0,3 mm <> f ≤ 1 mm

Không cho phép

1 vết

 

Lệch màu

Không lệch màu so với thiết kế

Bay màu, mất màu, loang màu

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Các khuyết tật về xương

Rạn xương 

Chiều rộng ≤ 0,2 mm

Không cho phép

Không cho phép

≤ 2 vết

Các khuyết tật về hình dạng và kích thước

Biến dạng (Độ vênh)

Lỗ bắt vòi

Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng

Bề mặt tiếp xúc giữa tường so với bề mặt thẳng đứng

≤ 3 mm

Sai lệch kích thước

Mọi chiều tại mặt trên

± 2 %

Lỗ xả 

≤ 5 %

  • Về xí bệt, tiểu nữ: Giống như lavabo, các sản phẩm này không được có lỗi men ở BMLV và BMC. Chỉ chấp nhận một số ít lỗi men mỏng, gợn men nhỏ ở BMC.

Khuyết tật 

Mức cho phép 

Tên khuyết tật 

Đặc điểm 

BMLV 

BMC 

BMK 

Các khuyết tật về men 

Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Co men, bỏ men, bong men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Gợn sóng, mỏng men

S ≤ 1 000 mm2

Không cho phép

≤ 2 vết

 

Sứt, trầy xước

 

Không cho phép

1 vết dài ≤ 20mm (trừ bề mặt vanh)

Các khuyết tật về màu 

Lẫn màu 

f ≤ 0,3 mm

1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết

1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết

 

0,3 mm < f ≤ 0,7 mm

Không cho phép

1 vết

 

Lệch màu 

 

Không lệch màu so với màu thiết kế

Bay màu, mất màu, loang màu

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Các khuyết tật về xương 

Rạn xương

Chiều rộng ≤ 0,2 mm

Không cho phép

Không cho phép

≤ 2 vết

Các khuyết tật về hình dáng và kích thước 

Biến dạng (Độ vênh) 

Độ vênh tại chân 

≤ 3 mm

Lỗ bắt két, bắt nắp 

Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng

Tắc lỗ vanh bệt

Tắc ống dẫn trên thân bệt

Không có hoặc xử lý được nếu có

Sai lệch kích thước

Mọi chiều tại mặt trên

± 2 %

Lỗ cấp nước của bệ xí

± 5 %

 
  • Các sản phẩm xí xổm: Sản phẩm này đơn giản nhưng yêu cầu chất lượng cao. Men phủ phải hoàn hảo, chỉ được phép có một vài lỗi nhỏ về màu sắc và kích thước.

Khuyết tật

Mức cho phép

Tên khuyết tật

Đặc điểm

BMLV

BMC

BMK

Các khuyết tật về men

Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men

 

Không cho phép

Không cho phép

Co men, bỏ men, bong men

 

Không cho phép

Không cho phép

Gợn sóng, mỏng men

S ≤ 1 000 mm2

Không cho phép

≤ 3 vết

Sứt, trầy xước

 

Không cho phép

Không cho phép

1 vết dài ≤ 20 mm

Các khuyết tật về màu

Lẫn màu

f ≤ 0,3 mm

≤ 3 vết

≤ 5 vết

0,3 mm <>f ≤ 1 mm

1 vết

1 vết

Lệch màu

 

Không lệch màu so với màu thiết kế

Bay màu, mất màu, loang màu

 

Không cho phép

Không cho phép

Các khuyết tật về xương

Nứt mộc, phân lớp

Mọi trường hợp

Không cho phép

Không cho phép

Các khuyết tật về hình dạng và kích thước

Sai lệch kích thước

Mặt trên

± 2 %

Lỗ xả

± 5 %

  • Bồn tiểu cho nam: Sản phẩm này cần chất lượng men, màu sắc, xương giống như xí xổm. Ngoài ra bồn tiểu nam có giới hạn khuyết tật hình dạng lớn hơn.

Khuyết tật 

Mức cho phép 

Tên khuyết tật 

Đặc điểm 

BMLV 

BMC 

BMK 

Các khuyết tật về men 

Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Co men, bỏ men, bong men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Gợn sóng, mỏng men

S ≤ 500 mm2

Không cho phép

≤ 3 vết

 

Sứt, trầy xước

 

Không cho phép

Không cho phép

1 vết dài ≤ 20 mm

 

Lẫn màu 

f ≤ 0,3 mmm

≤ 3 vết

≤ 3 vết

 

0,3 mm < f ≤ 1 mm

1 vết 

1 vết 

 

Lệch màu 

 

Không lệch màu so với màu thiết kế

Bay màu, mất màu, loang màu

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Các khuyết tật về xương 

Nứt mộc, phân lớp 

Mọi trường hợp

Không cho phép

Không cho phép

 

Các khuyết tật về hình dạng và kích thước

Biến dạng

Giữa thân bệ và tường

≤ 3 mm

Sai lệch kích thước

Lỗ vanh, lỗ cấp, lỗ xả

Lắp đặt được phụ kiện

  • Về các chi tiết phụ kiện phòng tắm (két nước, chân chậu rửa,…): Các sản phẩm này có yêu cầu về men giống như các sản phẩm khác. Nhưng do đặc điểm thiết kế và chất lượng sản phẩm, các lỗi về xương phải nghiêm ngặt hơn. Chỉ cho phép tối đa 3 vết rạn xương, dài không quá 50 mm và không ở miệng, các lỗ kỹ thuật.

Khuyết tật 

Mức cho phép 

Tên khuyết tật 

Đặc điểm 

BMLV 

BMC 

BMK 

Các khuyết tật về men 

Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Co men, bỏ men, bong men

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Gợn sóng, mỏng men

 

Không cho phép

≤ 5 vết

 

Sứt, trầy xước

 

Không cho phép

Không cho phép

1 vết dài ≤ 10 mm, sâu ≤ 1 mm

Các khuyết tật về màu 

Lẫn màu 

f ≤ 0,3 mm

1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết

1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết

 

0,3 mm < f ≤ 1 mm

Không cho phép

1 vết 

 

Lệch màu 

 

Không lệch màu so với màu thiết kế

Bay màu, mất màu, loang màu

 

Không cho phép

Không cho phép

 

Các khuyết tật về xương 

Rạn xương

Chiều dài ≤ 50 mm

Không có ở miệng và các lỗ 

kỹ thuật 

≤ 3 vết

Các khuyết tật về hình dạng và kích thước

Sai lệch kích thước

Chiều dài

± 1 %

Chiều rộng

± 1 %

Chiều cao

± 1 %

Biến dạng (Độ vênh)

Độ vênh giữa đáy két và thân bệt

± 0,5 mm

Lỗ xả

± 0,5 mm

Lỗ lắp thân bệt

Vừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng

Độ đồng tâm giữa lỗ

Lắp đặt được phụ kiện

 

Tiêu chuẩn kỹ thuật các chi tiết cơ, lý 

Các tiêu chuẩn sau được áp dụng khi kiểm tra chất lượng các thiết bị vệ sinh:

  • Độ hút nước không vượt quá 0.5%.

  • Độ bền nhiệt đạt tiêu chuẩn. 

  • Độ bền hóa của lớp men đạt tiêu chuẩn. 

  • Độ bền rạn của lớp men đạt tiêu chuẩn. 

  • Độ cứng bề mặt ít nhất là 6 Mohs. 

  • Độ thấm mực không quá 1 mm. 

  • Khả năng chịu tải của bệ xí ít nhất là 3.00 kN và của chậu rửa ít nhất là 1.50 kN.

Tiêu chuẩn kỹ thuật về các tính năng sử dụng 

Tiêu chuẩn TCVN 6073:2005 có sự khác biệt về phương diện tích năng sử dụng so với các tiêu chuẩn trước đây. Mỗi sản phẩm có những đặc tính và tiêu chí riêng.

Đối với xí bệt

  • Độ xả thoát với giấy vệ sinh đạt yêu cầu.

  • Độ xả thoát bằng bi nhựa không nhỏ hơn 90%.

  • Nước từ két chảy với tốc độ tối thiểu 2.5 lít/giây.

  • Làm sạch bề mặt theo yêu cầu.

  • Bắn nước vệ sinh theo yêu cầu.

  • Mực nước trong siphon tối thiểu 40 mm.

  • Độ rộng siphon theo yêu cầu.

  • Không rò rỉ nước hay khí.

tieu chuan ky thuat ve cac tinh nang su dung

Đối với xí xổm

  • Xả được giấy vệ sinh theo yêu cầu.

  • Xả được ít nhất 90% bi nhựa.

  • Không đọng nước.

Đối với Lavabo

  • Lỗ chảy tràn cao hơn mặt chậu 10 mm.

  • Nước chảy tràn với tốc độ tối thiểu 0.2 lít/giây.

Đối với bồn tiểu nam

  • Thoát nước tốt, không đọng nước.

  • Nước cấp dính sát mặt tiểu treo.

  • Không bắn nước ra ngoài.

Đối với bồn tiểu nữ

  • Lỗ chảy tràn cao hơn mặt chậu 10 mm.

  • Nước chảy tràn với tốc độ tối thiểu 0.2 lít/giây.

Nguyên tắc về tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh

Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005 áp dụng cho các công trình sau:

  • Mạng lưới cấp thoát nước sinh hoạt, thoát nước mưa

  • Nồi hơi cấp nhiệt độ và nước nóng trong nhà ở, nhà công cộng, nhà công nghiệp và các công trình phụ

Tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh - TCVN 6073:2005 quy định những nguyên tắc chung sau:

  • Lắp đặt thiết bị vệ sinh và thiết bị nhiệt theo thiết kế đã duyệt. Nếu có thay đổi, phải có sự đồng ý của cơ quan thiết kế và ghi vào bản vẽ hoàn công. Sau khi xong, phải giao bản vẽ cho bên đặt hàng.

  • Chọn vật liệu thiết bị và thành phần theo các tiêu chuẩn hiện hành. Lắp đặt thiết bị và phụ tùng theo quy định của nhà máy chế tạo.

  • Lắp đặt các hệ thống vệ sinh bằng phương pháp công nghiệp hoá. Lắp trước các mối nối, chi tiết đường ống và thiết bị tại xưởng hoặc nhà máy.

  • Thi công các hệ thống vệ sinh đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh và phòng cháy.

  • Bên đặt hàng giao hồ sơ kĩ thuật cho bên thi công đúng thời hạn, nội dung và khối lượng công việc theo hợp đồng. Hướng dẫn cơ cấu và bố trí các bản vẽ kĩ thuật nhà ở và công trình.

  • Lắp đặt thiết bị vệ sinh khi địa điểm và khu vực xây dựng đã chuẩn bị.

  • Giao 3 bộ tài liệu kĩ thuật cho các cơ quan xây lắp, gồm bản vẽ thi công, thuyết minh và dự toán.

  • Bản vẽ thi công có tờ đầu đề, mặt bằng, mặt cắt, sơ đồ đường ống, chi tiết hệ thống và chỉ dẫn ở bản vẽ điển hình.

  • Ghi rõ cấu tạo thiết bị, phương pháp lắp đặt và thông tin dự án.

Tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh

Để đảm bảo chất lượng của thiết bị vệ sinh, cần phải tuân thủ 2 tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh chính là ghi nhãn và bảo quản.

nhung tieu chuan nghiem thu thiet bi ve sinh

Tiêu chuẩn ghi nhãn

Nhãn là cách truyền đạt thông tin chi tiết về thiết bị vệ sinh đến người bán, mua và sử dụng. Nhãn phải đảm bảo các yếu tố sau:

  • Dán ở vị trí dễ nhìn trên sản phẩm

  • In ấn rõ ràng, bền màu, không bị mờ, lem hay tẩy xóa

  • Dán trước khi sản phẩm xuất xưởng

Nhãn phải có các nội dung sau:

  • Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm, thiết bị vệ sinh

  • Tên, ký hiệu và loại sản phẩm

  • Viện dẫn chỉ tiêu nghiệm thu

  • Sách hướng dẫn cách lắp đặt và sử dụng

Tiêu chuẩn bảo quản 

Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành văn bản về tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh TCVN 6073:2005 vào năm 2005, trong đó quy định rõ ràng các số liệu và tiêu chuẩn bảo quản cho các sản phẩm sứ vệ sinh.

Các sản phẩm sứ vệ sinh có nhiều loại và chất lượng khác nhau, nên cần tuân theo các tiêu chuẩn bảo quản khác nhau.

Quy chuẩn về việc lắp đặt, bố trí các thiết bị vệ sinh 

Theo TCVN 6073:2005, các công ty, thương hiệu thiết bị vệ sinh và đội ngũ thi công cũng có những quy tắc riêng để bố trí nhà vệ sinh một cách khoa học và tiện nghi. Như vậy, hệ thống nước sẽ hoạt động tốt cho các thiết bị, và người dùng sẽ cảm thấy thoải mái hơn.

quy chuan ve viec lap dat bo tri cac thiet bi ve-sinh

Quy chuẩn về vị trí lắp đặt

Đội ngũ thi công sẽ căn cứ vào những quy chuẩn sau đây để lắp đặt các thiết bị vệ sinh sao cho phù hợp với độ cao, hài hòa và thói quen của người dùng:

  • Lavabo, chậu rửa: cách nền từ 0.8 đến 0.9 mm

  • Vòi xịt vệ sinh: cách nền 0.6 mm

  • Giá treo khăn, quần áo,…: cách nền từ 1.2 đến 1.7 mm

  • Hộp giấy vệ sinh: cách nền 0.65 mm

  • Tâm xả bồn cầu: cách tường đối diện tối đa 05 m

  • Nguồn nước bồn cầu: cách tâm thoát bồn cầu 2.05m về bên trái

Gợi ý bố trí nhà vệ sinh

  • Phòng vệ sinh diện tích nhỏ (2-4 m2): 

    • Thiết bị cần thiết: bồn cầu, vòi nước, lavabo.

    • Thiết bị lựa chọn: bồn cầu 2 khối, bồn cầu treo tường.

    • Mẹo bố trí: đặt thiết bị ở góc thích hợp, không gây cản trở hoặc bất tiện.

  • Phòng vệ sinh diện tích vừa phải (4-6 m2):

    • Thiết bị cơ bản: bồn cầu, vòi nước, lavabo.

    • Thiết bị nâng cao: bồn tiểu nam, bồn tắm, kệ đựng đồ,…

    • Mẹo bố trí: trang trí cây xanh, tạo sự riêng tư bằng màn che, vách ngăn,…

  • Phòng vệ sinh diện tích lớn (10-12 m2):

    • Thiết bị cơ bản: bồn cầu, vòi nước, lavabo.

    • Thiết bị cao cấp: bồn tiểu nam, bồn tắm, kệ đựng đồ,…

    • Mẹo bố trí: trang trí đèn, cây xanh, tranh ảnh, không quá 3 cây xanh cho 10m2, bố trí thiết bị lớn hợp lý, hài hòa, phù hợp với thói quen.

Thuật ngữ trong tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị nước

Để hiểu rõ văn bản quy định tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh, bạn cần nắm được các thuật ngữ và định nghĩa trong đó.

Các thuật ngữ và định nghĩa gồm có:

  • Bề mặt chính/ BMC (Visible Surface): Phần bề mặt sản phẩm hiện ra khi lắp đặt xong ở vị trí sử dụng.

  • Bề mặt làm việc/ BMLV (Water Surface): Phần bề mặt thiết bị chạm vào nước khi sử dụng.

  • Bề mặt khuất/ BMK (Invisible Surface): Phần bề mặt sản phẩm ẩn đi khi lắp đặt xong ở vị trí sử dụng. Phần này thường không có men.

  • Bề mặt lắp ráp/ BMLR (Installation Surface): Phần bề mặt thiết bị dính vào nền, tường hay giá đỡ khi lắp đặt xong ở vị trí sử dụng.

Các khuyết tật về men (Glaze Defects): Là các lỗi trên bề mặt men sứ, làm giảm thẩm mỹ, cấu trúc vật lý của thiết bị. Các khuyết tật men thường gặp là:

  • Bọt khí (Bubble): Có 2 loại bọt khí: 

    • Bọt khí hở - những lỗ tròn trên bề mặt men.

    • Bọt khí kín - những bọt khí lồi lõm trên bề mặt men.

  • Châm kim (Pinhole): Là các lỗ nhỏ trên mặt men, không sâu, không ảnh hưởng đến xương.

  • Rộp, sôi men (Bliser): Là bề mặt men bị rỗ, gồ ghề, lồi lõm. Bọt khí tạo thành từng mảng trên mặt men của sản phẩm.

  • Bong men (Glaze Chip): Là hiện tượng men bong tróc khỏi xương của thiết bị.

  • Co men, bỏ men (Glaze pool): Là hiện tượng men không đều, có chỗ có chỗ không.

  • Mỏng men (Thin Glaze): Là hiện tượng men mỏng đến mức nhìn thấy xương bên trong.

  • Gợn sóng (Swell): Là bề mặt men gồ ghề, lồi lõm, không láng mịn.

  • Nứt lạnh (Cool Crack): Là những vết nứt mảnh trên bề mặt men (còn gọi là nứt tóc), có thể kéo dài qua bề dày sản phẩm.

  • Rạn men (Crazing): Là các vết nứt và rạn hình chân chim, không sâu đến xương nhưng lan trên bề mặt men.

  • Sứt, trầy xước (Chips): Là những vết trầy xước, vết sứt to ở các vị trí chân đáy, bề mặt thiết bị.

Để sử dụng hiệu quả và bảo đảm chất lượng của các thiết bị vệ sinh, nhà sản xuất và đội lắp đặt cần phải thực hiện theo tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh TCVN 6073:2005. Hy vọng những chia sẻ chuyên môn trên của showroom Nhà Sang sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về những tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị nhà vệ sinh.

Viết bình luận của bạn

Thu gọn